Trợ từ động thái “了”/le/ nếu đứng giữa câu, sau động từ , trước tân ngữ , biểu thị động tác hoàn thành, Tạm dịch “đã”. Ví dụ :
– 我 问 了 老 师
wǒ wèn le lǎo shī.
tôi đã hỏi giáo viên
Khi phủ định động tác hoàn thành, trước động từ phải thêm “没 (有)” /méi (yǒu)/, sau động từ không thể dùng “了”. Ví dụ :
– 我 没 有 吃 药
wǒ méi yǒu chī yào .
Tôi đã không uống thuốc
Hình thức nghi vấn chính phản là ” động từ + 没 (有) + động từ ” hoặc cuối câu thêm 没 有. Ví dụ :
– 你 吃 没 吃 药 ? / 你 吃 了 药 没 有 ?
nǐ chī méi chī yào ? / nǐ chī le yào méi yǒu ?
Bạn đã uống thuốc chưa ?