Ngữ pháp tiếng trung: Trợ từ động thái ” 了” đứng cuối câu
Khi trợ từ động thái “了”/le/ dùng ở cuối câu, thường biểu thị tình hình có sự thay đổi không giống như trước nữa.Tạm dịch là “..rồi “. Ví dụ :
– 天 气 冷 了 . (mấy ngày trước trời không lạnh)
tiān qì lěng le
Trời lạnh rồi
– 我 累 了 . (vừa rồi không mệt)
wǒ lèi le
Tôi mệt rồi
– 下 雨 了 . (vừa rồi chưa mưa)
xià yǔ le
Trời mưa rồi
– 他 回 家 了 . ( vừa rồi anh ấy còn ở đây)
tā huí jiā le
Anh ấy về nhà rồi
Để hỏi sự việc có phải là phát sinh , thay đổi không , có thể dùng “…… 了 吗 ?”/le ma/ hoặc dùng câu nghi vấn chính phản “…… 了 没 有 ?”/le méi yǒu/ . Tạm dịch là “..rồi phải không?” hoặc “….chưa ?”. ví dụ :
– 下 雨 了 吗 ?
xià yǔ le ma ?
Trời mưa rồi phải không?
– 老 师 回 来 了 吗 ?
lǎo shī huí lái le ma ?
Giáo viên trở về rồi phải không ?
– 上 课 了 没 有 ?
shàng kè le méi yǒu ?
Tới giờ học chưa ?
Khi phủ định sự thay đổi của tình hình , thường dùng ” 没 有 “/méi yǒu/, lúc này cuối câu không dùng “了”. Tạm dịch là “không có ..”. Ví dụ :
– 没 有 下 雨 . ( không nói 没 有 下 雨 了 )
méi yǒu xià yǔ
không có mưa
– 他 没 有 来 . ( không nói 他 没 有 来 了 )
tā méi yǒu lái
Anh ấy không có đến
Động từ “有”/yǒu/ chỉ dùng “没”/méi/ phủ định, không dùng “不”/bù/
” 没 有 ” và “了” đi chung với nhau biểu thị trước đó có hiện tại không có nữa.Tạm dịch là ” không còn… nữa “. Ví dụ:
– 没 有 下 雨 了 ( trước đó mưa, hiện tại không mưa )
méi yǒu xià yǔ le
không còn mưa nữa
– 他 没 有 来 了 ( trước đó thường hay đến, hiện tại không đến)
tā méi yǒu lái le
Anh ấy không đến nữa
#tag: ngữ pháp tiếng trung, ngữ pháp tiếng trung cơ bản,ngữ pháp tiếng trung hsk, sách ngữ pháp tiếng trung