来 /lái/ và 去 /qù/ dùng sau một số động từ biểu thị xu hướng của động tác
Khi động tác hướng về phía người nói thì dùng 来, nếu ngược lại thì dùng 去
Một số động từ thường đi kèm với 来 và 去 : 上, 下, 进, 出, 回, 过, 起, 到, 带
Thông thường câu bắt đầu bằng 我 (tôi) thì dùng 去, bắt đầu bằng 你 (bạn) thì dùng 来, bắt đầu bằng 他(anh ấy)/ 她(cô ấy)/ tên người được nói đến thì dùng 去/来 tùy trường hợp
我 会 过 去 /wǒ huì guò qù/
tôi sẽ đi qua
你 过 来 / nǐ guò lái/
bạn qua đây
他 下 去 了 /tā xià qù le/
anh ấy đi xuống rồi ( đi tới chỗ người nói đang đứng)
他 下 来 了 /tā xià lái le/
anh ấy đi xuống rồi ( đi khỏi chỗ người nói đang đứng)
Nếu động từ đi kèm nơi chốn thì phải dùng cấu trúc : Động từ + nơi chốn + 来/去
他 回 家 去 了 /tā huí jiā qù le/ anh ấy đi về nhà rồi
không nói : 他 回 去 家 了/tā huí qù jiā le/
Nếu động từ đi kèm sự vật dùng cấu trúc: Động từ + sự vật + 来/去 thì sẽ biểu thị hành động chưa xảy ra
他 带 一 个 照 相 几 去 /tā dài yī gè zhào xiāng jǐ qù / anh ấy sẽ mang đi một cái máy ảnh
Nếu động từ đi kèm sự vật dùng cấu trúc: Động từ + 来/去(了) + sự vật thì sẽ biểu thị hành động đã xảy ra
他 带 去 一 个 照 相 几 /tā dài qù yī gè zhào xiāng jǐ / anh ấy đã mang đi một cái máy ảnh
他 带 去 了 一 个 照 相 几 /tā dài qù le yī gè zhào xiāng jǐ / anh ấy đã mang đi một cái máy ảnh