Dùng kết cấu Động từ đi với 次 /cì/ +danh từ để chỉ số lần diễn ra của hành động , nói cách khác là chèn 次 /cì/ vào giữa cụm Động từ + danh từ
我 去 了 两 次 西 安
wǒ qù le liǎng cì xī ān
Tôi đã đi Tây an 2 lần rồi
那 家 饭 馆 我 吃 了 三 次 饭
nà jiā fàn guǎn wǒ chī le sān cì fàn
quán cơm đó tôi đã ăn cơm 3 lần rồi
我 丢 了 两 次 东 西
wǒ diū le liǎng cì dōng xī
tôi đã mất đồ 2 lần
我 看 了 三 次 他 了
wǒ kàn le sān cì tā le
tôi đã gặp anh ấy 3 lần rồi
để hỏi số lần diễn ra của hành động ta thay số từ đứng trước 次 /cì/ bằng 几 /jǐ/
你 去 几 次 西 安 了 ?
nǐ qù jǐ cì xī ān le ?
bạn đi Tây an mấy lần rồi ?
你 丢 了 几 次 东 西 了 ?
nǐ diū le jǐ cì dōng xī le ?
bạn mất đồ mấy lần rồi ?