Động từ năng nguyện “想”/xiǎng/, “会”/huì/, “能”/néng/, “可 以”/kě yǐ/, “应 该”/yīng gāi/ … thường đứng trước động từ, biểu thị năng lực, khả năng hoặc ý muốn . Động từ năng nguyện thường chỉ dùng ” 不 “/bù/ để phủ định , trong câu nghi vấn chính phản , thông thường thể khẳng định và phủ định của động từ năng nguyện dùng liền nhau.
1 ) Động từ năng nguyện “想”/xiǎng/ biểu thị dự tính, kế hoạch, hy vọng. Tạm dịch là “muốn”. Ví dụ :
– 你 想 不 想 看 电 影 ?
nǐ xiǎng bù xiǎng kàn diàn yǐng ?
Bạn muốn hay không xem phim ?
– 星 期 天 我 不 想 上 街
xīng qī tiān wǒ bù xiǎng shàng jiē.
Chủ nhật tôi không muốn ra phố.
2 ) Động từ năng nguyện “会”/huì/ biểu thị thông qua học tập nắm được kỹ xảo nào đó. Tạm dịch là “biết”. Ví dụ :
– 我 会 写 这 个 汉 字
wǒ huì xiě zhè gè hàn zì
Tôi biết viết chữ hán này
3 ) Động từ năng nguyện “能”/néng/ biểu thị có năng lực hoặc khả năng làm được việc gì . Tạm dịch là “có thể”. Ví dụ :
– 今 天 晚 上 你 能 不 能 来
jīn tiān wǎn shàng nǐ néng bù néng lái .
Buổi tối hôm nay bạn có thể hay không đến ?
– 我 现 在 很 忙,不 能 跟 你 一 起 去
wǒ xiàn zài hěn máng,bù néng gēn nǐ yī qǐ qù .
Tôi bây giờ rất bận, không thể với bạn cùng đi
4 ) Động từ năng nguyện “可 以”/kě yǐ/ biểu thị cho phép hoặc đồng ý . Tạm dịch là “có thể “. Ví dụ :
– 这 儿 可 以 吸 烟 吗 ?
zhè ér kě yǐ xī yān ma ?
Ở đây có thể hút thuốc không ?
– 如 果 你 想 去,可 以 跟 我 一 起 去
rú guǒ nǐ xiǎng qù,kě yǐ gēn wǒ yī qǐ qù.
Nếu bạn muốn đi, có thể với tôi cùng đi
Phủ định của “可 以” thường dùng “不 能”
Câu nghi vấn chính phản của “可 以” thường nói ” 可 不 可 以 “/kě bù kě yǐ /, “以” của từ “可 以” thứ nhất bị bỏ đi :
– 今 天 我 可 不 可 以 请 假 ?
jīn tiān wǒ kě bù kě yǐ qǐng jiǎ ?
Hôm nay tôi có thể xin nghỉ phép không ?
5) Động từ năng nguyện “应 该”/yīng gāi/ biểu thị về tình lý phải như thế . Tạm dịch là “nên”. Ví dụ :
– 你 应 该 给 他 打 一 个 电 话
nǐ yīng gāi gěi tā dǎ yī gè diàn huà .
Bạn nên gọi cho anh ấy một cuộc điện thoại.
Trong khẩu ngữ thường nói “该”/gāi/. Ví dụ :
– 12 点 了, 该 睡 了
shí èr diǎn le , gāi shuì le .
12 giờ rồi, nên ngủ rồi