“好”/hǎo/ đứng trước động từ biểu thị sự dễ dàng. Tạm dịch là “dễ “. Ví dụ :
– 这 个 子 好 写
zhè gè zi hǎo xiě.
Chữ này dễ viết
– 太 极 拳 很 好 学
tài jí quán hěn hǎo xué .
Thái cực quyền rất dễ học .
Khi phủ định có thể nói “不 好”/bù hǎo/(không dễ) + động từ hoặc “难”/nán/(khó)+ động từ . ví dụ :
– 这 个 子 不 好 写 / 这 个 子 难 写
zhè gè zi bù hǎo xiě / zhè gè zi nán xiě
Chữ này không dễ viết / Chữ này khó viết .
“好” đứng trước các động từ như “吃”/chī/ăn, “喝”/hē/ uống, “听”/tīng/nghe , “看”/kàn/nhìn… biểu thị sau khi thực hiện hành vi có cảm giác vui vẻ, thoải mái, khi phủ định có thể nói “不 好” + động từ hoặc “难”+ động từ . Ví dụ :
– 这 个 菜 很 好 吃 / 这 个 菜 很 难 吃 / 这 个 菜 不 好 吃
zhè gè cài hěn hǎo chī / zhè gè cài hěn nán chī / zhè gè cài bù hǎo chī
Món này ăn rất ngon / món ăn này rất khó / món ăn này ăn không ngon
Tạm dịch : 好 吃/hǎo chī/ = ăn ngon, 好 喝/hǎo hē/ = uống ngon , 好 听/hǎo tīng/ = nghe hay, 好 看/hǎo kàn/ = đẹp, dễ nhìn