nếu như bạn đi đến nhà bạn bè người Trung quốc làm khách
如
果
你
到
中
国
朋
友
家
去
做
客
nên xưng hô như thế nào người nhà của bạn bè
应
该
怎
么
称
呼
朋
友
的
家
人
theo tập quán của người Trung quốc
按
照
中
国
人
的
习
惯
đối với cha mẹ của bạn bè có thể gọi thúc thúc, dì
对
朋
友
的
父
母
可
以
叫
叔
叔
阿
姨
đối với ông, bà của bạn bè có thể gọi ông, bà
对
朋
友
的
爷
爷
奶
奶
也
可
以
叫
爷
爷
奶
奶
gặp anh em tỷ muội của bạn bè có thể gọi tên
见
了
朋
友
的
兄
弟
姐
妹
可
以
叫
名
字
đi đến nhà bạn bè làm khách cần hay không mang quà ?
到
朋
友
家
去
做
客
要
不
要
带
礼
物
?
nên mang quà gì đi ?
应
该
带
什
么
礼
物
去
?
nếu như bạn đi đến nhà của bạn bè ăn cơm
如
果
你
到
朋
友
家
去
吃
饭
nên mang đi một ít quà tốt hơn
还
是
带
一
些
礼
物
去
比
较
好
có thể mang đi một ít trái cây
可
以
带
一
些
水
果
去
hoặc là mang đi một bình rượu vang
或
者
带
一
瓶
红
酒
去
tặng một ít hoa tươi
送
一
些
鲜
花
chủ nhà cũng sẽ rất vui
主
人
也
会
很
高
兴
nếu như buổi tối đi làm khách
如
果
晚
上
去
做
客
thông thường trước mười giờ thì nên từ nhà bạn bè đi ra
一
般
十
点
以
前
就
应
该
从
朋
友
家
出
来
了
nếu như quá trễ mọi người sẽ cảm thấy không quá tiện
如
果
太
晚
人
家
会
觉
得
不
太
方
便