Đại Bảo trước đây rất ít bị ốm
大
宝
以
前
很
少
生
病
Nhưng trưa hôm qua
但
是
昨
天
中
午
anh ấy cảm thấy không thoải mái
他
觉
得
不
舒
服
anh ấy lập tức ra bệnh viện khám bệnh
他
马
上
去
医
院
看
病
y tá đo nhiệt kế cho anh ấy
护
士
给
他
试
了
体
温
表
ba mươi tám độ
三
十
八
度
anh ấy bị sốt
他
发
烧
了
Bác sĩ nói với Đại Bảo
大
夫
告
诉
大
宝
anh ấy bị cảm lạnh
他
得
了
感
冒
phải uống thuốc
必
须
吃
药
uống xong thuốc bệnh mới có thể tốt
吃
了
药
病
才
能
好
Bác sĩ kê hai loại thuốc cho anh ấy
大
夫
给
他
开
了
两
种
药
một loại là thuốc tây
一
种
是
西
药
một loại là thuốc đông y
一
种
是
中
药
Đại Bảo ra phòng thuốc mua thuốc
大
宝
去
药
房
买
了
药
sau khi trở về nhà
回
家
以
后
anh ấy lập tức liền uống thuốc
他
马
上
就
吃
药
thuốc tây uống hai viên
西
药
吃
了
两
片
thuốc đông y uống sáu viên
中
药
吃
了
六
片
còn uống rất nhiều nước
还
喝
了
很
多
水
sau khi đã uống thuốc anh ấy liền đi ngủ rồi
吃
了
药
以
后
他
就
睡
觉
了
ngày thứ hai
第
二
天
anh ấy cảm thấy bệnh tốt rồi
他
觉
得
病
好
了