Tiểu Trương sau khi tốt nghiệp, ở một công ty làm việc
小
张
毕
业
以
后
在
一
家
公
司
工
作
công ty cách nhà anh ấy không quá xa
公
司
离
他
家
不
太
远
vì vậy, anh ấy mỗi ngày cưỡi xe đạp lên xuống ca
所
以
他
每
天
骑
自
行
车
上
下
班
công ty ở tầng 12 của cao ốc
公
司
在
大
楼
的
十
二
层
Sau khi anh ấy cưỡi xe đến dưới lầu
他
骑
车
到
楼
下
以
后
cất xong xe, ngồi thang máy lên lầu
存
好
车
,
坐
电
梯
上
楼
Ở trong công ty không có nhà ăn
公
司
里
没
有
食
堂
Buổi trưa anh ấy với các đồng nghiệp cùng đến quán cơm ở gần ăn cơm
中
午
他
跟
同
事
们
一
起
到
附
近
的
饭
馆
儿
吃
饭
Có lúc họ cũng gọi quán thức ăn nhanh đưa cơm lên trên lầu
有
时
候
他
们
也
叫
快
餐
馆
儿
送
饭
到
楼
上
buổi tối anh ấy cũng không về nhà ăn cơm
晚
上
他
也
不
回
家
吃
饭
bởi vì anh ấy có lúc cần tăng ca
因
为
他
有
时
候
要
加
班
Thức ăn của quán cơm mặc dù ngon
饭
馆
儿
的
饭
菜
虽
然
好
吃
nhưng dầu quá nhiều, không quá khỏe mạnh
但
是
由
太
多
,
不
太
健
康
Bởi vì luôn luôn ở quán cơm ăn cơm
因
为
总
是
在
饭
馆
儿
吃
饭
kết quả anh ấy phát hiện bản thân càng ngày càng mập rồi
结
果
他
发
现
自
己
越
来
越
胖
了
quá mập rồi, đối với sức khỏe không tốt
太
胖
了
对
身
体
不
好
anh ấy rất lo lắng, không biết nên làm thế nào
他
很
担
心
,
不
知
道
该
怎
么
办