chúng tôi mỗi ngày 8 giờ lên lớp
我
们
每
天
八
点
上
课
các bạn học đến sớm bảy giờ rưỡi đã đến lớp rồi
来
得
早
的
同
学
七
点
半
就
到
教
室
了
các bạn học đến trễ sau khi đã gõ chuông lên lớp mới vào lớp học
来
得
晚
的
同
学
打
了
上
课
铃
以
后
才
进
教
室
bọn họ đến trễ rồi
他
们
迟
到
了
đương nhiên bọn họ không nên đến trễ
当
然
他
们
不
应
该
迟
到
lúc lên lớp giáo viên kêu chúng tôi luyện tập nói Hán ngữ
上
课
的
时
候
老
师
教
我
们
练
习
说
汉
语
một số bạn học âm thanh nói chuyện rất lớn
有
的
同
学
说
话
的
声
音
很
大
một số bạn học âm thanh nói chuyện rất nhỏ
有
的
同
学
说
话
的
声
音
很
小
giáo viên nói lúc học tập ngôn ngữ
老
师
说
学
习
语
言
的
时
候
âm thanh nói chuyện đương nhiên nên lớn một chút
说
话
的
声
音
当
然
应
该
大
一
点
儿
bởi vì âm thanh nói chuyện lớn
因
为
说
话
的
声
音
大
có thể hơi dễ dàng mà luyện tập phát âm và thanh điệu
能
比
较
好
地
练
习
发
音
和
声
调
hơi dễ dàng nhớ kỹ từ vựng học tập và ngữ pháp
比
较
容
易
记
住
学
习
的
生
词
和
语
法
cho nên lớn tiếng mà luyện tập nói Hán ngữ
所
以
大
声
地
练
习
说
汉
语
là phương pháp quan trọng học tập Hán ngữ
是
学
习
汉
语
的
重
要
方
法