Tiểu Trương ở một cửa hàng băng đĩa làm việc
小
张
在
一
家
音
像
商
店
工
作
tiệm bọn họ bán các loại DVD và đĩa hát
他
们
店
卖
各
种
影
碟
,
唱
片
儿
Tiểu Trương đối với sản phẩm băng đĩa rất hiểu rõ
小
张
对
音
像
商
品
非
常
了
解
Anh ấy biết người nào thích cái gì
他
知
道
什
么
人
喜
欢
什
么
Có số người đi dạo cửa hàng băng đĩa
有
些
人
逛
音
像
商
店
lật lật cái này, nhìn nhìn cái kia, không biết nên mua cái gì
翻
翻
这
个
,
看
看
那
个
,
不
知
道
应
该
买
什
么
Lúc này, Tiểu Trương liền sẽ giới thiệu cho bọn họ một chút nội dung của DVD
这
时
候
,
小
张
就
会
给
他
们
介
绍
介
绍
影
碟
的
内
容
giải thích một chút tình hình của đĩa hát
讲
解
讲
解
唱
片
儿
的
情
况
nghe xong giới thiệu của Tiểu Trương, không ít người liền có thể quyết định mua gì.
听
了
小
张
的
介
绍
,
不
少
人
就
能
决
定
买
什
么
Vì vậy, đĩa DVD và đĩa hát của họ bán rất nhanh
所
以
他
们
的
影
碟
和
唱
片
儿
卖
得
挺
快
Ông chủ rất thích Tiểu Trương
老
板
很
喜
欢
小
张
Nhưng có một ngày, Tiểu Trương nói với ông chủ
可
是
有
一
天
,
小
张
对
老
板
说
Anh ấy quyết định không ở tiệm này làm việc nữa
他
决
定
不
在
这
个
店
工
作
了
Ông chủ nghe xong rất ngạc nhiên
老
板
听
了
很
吃
惊
đã làm việc tốt, tại sao không muốn làm việc nữa
工
作
得
好
好
儿
的
,
为
什
么
不
想
工
作
了
Anh ấy quyết định với Tiểu Trương thảo luận một chút
他
决
定
跟
小
张
谈
一
谈
sau khi thảo luận qua anh ấy mới biết
谈
过
以
后
他
才
知
道
Vì tiệm băng đĩa khác mời Tiểu Trương đi làm quản lý
因
为
别
的
音
像
店
请
小
张
去
当
经
理
Ông chủ xin Tiểu Trương đừng đi tiệm băng đĩa khác
老
板
请
小
张
不
要
去
别
的
音
像
店
Anh ta ngay lập tức quyết định mời Tiểu Trương ở tiệm này làm quản lý
他
马
上
决
定
请
小
张
在
这
个
店
当
经
理
Tiểu Trương nói anh ấy sẽ cẩn thận suy nghĩ một lần
小
张
说
他
要
好
好
儿
想
一
想
Anh ấy đã suy nghĩ cả một buổi tối
他
想
了
一
个
晚
上
Ngày thứ hai anh ta nói với ông chủ
第
二
天
他
告
诉
老
板
Anh ấy đã thay đổi quyết định của mình
他
改
变
了
自
己
的
决
定
Đồng ý ở cửa tiệm này làm quản lý
同
意
在
这
个
店
当
经
理
không đi đến cửa hàng băng đĩa khác nữa
不
到
别
的
音
像
店
去
了