Kết cấu 要(yào)/就 要(jiù yào)/快 要(kuài yào) thường đi cùng với 了(le) dùng để biểu thị sự việc sắp xảy ra, mang nghĩa “sắp, sẽ “
今 天 晚 上 要 下 雨 /jīn tiān wǎn shàng yào xià yǔ/
buổi tối hôm nay sẽ mưa
明 天 他 要 回 来 了 /míng tiān tā yào huí lái le/
ngày mai anh ấy sẽ về rồi
Khi phủ định dùng 不 会 (bù huì) :
今 天 晚 上 不 会 下 雨 /jīn tiān wǎn shàng bù huì xià yǔ/
buổi tối hôm nay sẽ không mưa
明 天 他 不 会 回 来 /míng tiān tā bù huì huí lái /
ngày mai anh ấy sẽ không về
*Lưu ý: trước 快 要(kuài yào) không được đặt trạng từ chỉ thời gian
có thể nói :
明 天 他 就 要 回 来 了 /míng tiān tā jiù yào huí lái le/
không thể nói :
明 天 他 快 要 回 来 了/míng tiān tā kuài yào huí lái le/